VN520


              

Phiên âm : zhǎo, huá

Hán Việt : trảo, hoa

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 7

Ngũ hành :

(Động) Tìm kiếm. ◎Như: tầm trảo 尋找 tìm kiếm, tìm tòi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô 平兒帶鐲子時卻少了一個, 左右前後亂找了一番, 蹤跡全無 (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
(Động) Bù vào chỗ thiếu. ◇Tây du kí 西遊記: Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích 前者領銀二十兩, 仍欠五兩. 這個就是客人, 跟來找銀子的 (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
(Động) Thối lại, trả lại. ◎Như: trảo tiền 找錢 thối lại tiền.
Một âm là hoa. (Động) Bơi thuyền, chèo thuyền. § Cũng như chữ hoa 划.


Xem tất cả...