VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : phê

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 7

Ngũ hành :

(Động) Vả, tát, lấy tay đánh vào mặt người. ◇Tả truyện 左傳: Ngộ Cừu Mục vu môn, phê nhi sát chi 遇仇牧于門, 批而殺之 (Trang Công thập nhị niên 莊公十二年) Gặp Cừu Mục ở cổng, tát vào mặt rồi giết.
(Động) Đụng chạm, công kích. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Dục phê kì nghịch lân tai! 欲批其逆鱗哉 (Yên sách tam 燕策三) Định muốn đụng chạm đến cái vảy ngược của họ làm gì!
(Động) Bài trừ, diệt trừ. ◇Sử Kí 史記: Trị loạn cường binh, phê hoạn chiết nạn 治亂彊兵, 批患折難 (Phạm Thư Thái Trạch truyện 范雎蔡澤傳) Trị loạn làm cho quân mạnh, trừ họa hoạn diệt tai nạn.
(Động) Phân xử, đoán định, phán quyết phải trái. ◎Như: phê bác 批駁 bác lời cầu xin.
(Động) Phán đoán, bình luận. ◎Như: phê bình 批評.
(Động) Bán sỉ, bán hàng hóa theo số lượng nhiều. ◎Như: phê phát 批發 bán sỉ.
(Động) Chia ra. ◎Như: bả tài sản phê thành lưỡng bộ phân 把財產批成兩部分 đem tài sản chia ra làm hai phần.
(Động) Vót, chẻ ra, cắt thành từng mảnh. ◎Như: phê thành bạc phiến 批成薄片 chẻ thành những tấm mỏng.
(Danh) Công văn của cấp trên phúc đáp cho cấp dưới. ◇Tây du kí 西遊記: Mĩ Hầu Vương thụy lí kiến lưỡng nhân nã nhất trương phê văn, thượng hữu Tôn Ngộ Không tam tự 美猴王睡裏見兩人拿一張批文, 上有孫悟空三字 (Đệ tam hồi) Trong mơ, Mĩ Hầu Vương thấy hai người cầm một tờ công văn, trên có ba chữ "Tôn Ngộ Không".
(Danh) Lời bình trên văn kiện, sách vở. ◎Như: mi phê 眉批 lời bình ghi bên lề.
(Danh) Lượng từ: tốp, đợt, loạt, nhóm. ◎Như: nhất phê lữ khách 一批旅客 một tốp lữ khách.


Xem tất cả...