VN520


              

Phiên âm : bā, pā

Hán Việt : bái

Bộ thủ : Thủ, Thủ, Tài (手,扌,才)

Dị thể : không có

Số nét : 5

Ngũ hành :

(Động) Bóc, lột. ◎Như: bả quất tử bái khai lai cật 把橘子扒開來吃 bóc quýt ra ăn.
(Động) Cởi, tháo. ◎Như: bái y thường 扒衣裳 cởi áo.
(Động) Đào. ◎Như: bái thổ 扒土 đào đất, bái đê 扒堤 đào đê.
(Động) Vịn, víu. ◎Như: bái trước lan can 扒著欄杆 vịn lan can.
(Động) Móc ra, bới ra. ◎Như: bái đỗng 扒洞 moi hang.
(Động) Lượm, thu thập. ◇Tây du kí 西遊記: Ngộ Không đạo: Nhĩ tiểu thì bất tằng tại ngã diện tiền bái sài? 悟空道: 你小時不曾在我面前扒柴? (Đệ thập tứ hồi) (Tôn) Ngộ Không nói: Ông hồi nhỏ đã không từng lượm củi trước mặt ta sao?
(Động) Gãi, cào. ◎Như: bái dưỡng nhi 扒癢兒 gãi ngứa.
(Động) Nép, nằm ép mình xuống.
(Động) Bò, trèo, leo. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Đỗng nội Mạnh Hoạch tông đảng, giai khí cung khuyết, bái san việt lĩnh nhi tẩu 洞內孟獲宗黨, 皆棄宮闕, 扒山越嶺而走 (Đệ cửu thập hồi) Trong động bè bọn Mạnh Hoạch, đều bỏ cả cung điện, trèo non vượt núi chạy trốn.
(Động) Ninh (dùng lửa nhỏ nấu nhừ). ◎Như: bái bạch thái 扒白菜 ninh cải trắng.


Xem tất cả...