VN520


              

Phiên âm : bēi

Hán Việt : bi

Bộ thủ : Tâm (心,忄)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành :

(Động) Đau thương, đau buồn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Vạn lí bi thu thường tác khách 萬里悲秋常作客 (Đăng cao 登高) Ở xa muôn dặm, ta thường làm khách thương thu.
(Động) Nhớ thương. ◇Hán Thư 漢書: Du tử bi cố hương 游子悲故鄉 (Cao Đế kỉ hạ 高帝紀下) Kẻ đi xa thương nhớ quê cũ.
(Danh) Sự buồn đau, sầu khổ. ◎Như: nhẫn bi 忍悲 chịu đựng đau thương, hàm bi 含悲 ngậm buồn, nhạc cực sanh bi 樂極生悲 vui tới cực độ sinh ra buồn.
(Danh) Lòng thương xót, hành vi để diệt trừ khổ đau cho con người (thuật ngữ Phật giáo). ◎Như: từ bi 慈悲 lòng thương xót. § Ghi chú: Đạo Phật 佛 lấy từ bi 慈悲 làm tôn chỉ, nghĩa là thương xót chúng sinh mà ra tay tế độ.
(Hình) Đau thương, đau buồn. ◇Thi Kinh 詩經: Nữ tâm thương bi 女心傷悲 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Lòng người con gái buồn đau.
(Hình) Buồn, thảm. ◎Như: bi khúc 悲曲 nhạc buồn, bi thanh 悲聲 tiếng buồn.


Xem tất cả...