VN520


              

Phiên âm : gōng

Hán Việt : cung

Bộ thủ : Tâm (心,忄)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành : Mộc (木)

(Động) Kính trọng, tôn kính. ◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: Cung lão tuất ấu 恭老卹幼 (Đệ tử hành 弟子行) Kính già thương trẻ.
(Động) Tuân hành. ◇Tam quốc chí 三國志: Sơ giai phố uy, túc dạ cung chức 初皆怖威, 夙夜恭職 (Hoàng Cái truyện 黃蓋傳) Trước đều sợ oai, sớm tối phụng hành chức việc.
(Động) Xưng tán, khen ngợi. ◎Như: cung duy 恭維 kính nghĩ (thường dùng trong thư từ, tỏ ý xưng tụng tôn kính). ◇Lỗ Tấn 魯迅: Triệu thái thái hựu cáo tố liễu Triệu thái da nhi thả trước thật cung duy liễu nhất phiên 趙太太又告訴了趙太爺而且著實恭維了一番 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Cụ Cố bà lại nói lại với cụ Cố ông và hết sức khen ngợi thêm lần nữa.
(Danh) Phép chắp tay làm lễ. ◎Như: đả cung tác ấp 打恭作揖 chắp tay vái chào.
(Danh) Họ Cung.
(Hình) Khiêm hòa. ◎Như: cung kính 恭敬 kính cẩn, khiêm cung hữu lễ 謙恭有禮 kính cẩn lễ phép.
(Phó) Nghiêm trang, kính cẩn. ◎Như: tẩy nhĩ cung thính 洗耳恭聽 rửa tai để kính cẩn lắng nghe.


Xem tất cả...