Phiên âm : shì
Hán Việt : thị
Bộ thủ : Tâm (心,忄)
Dị thể : không có
Số nét : 9
Ngũ hành :
(Động) Cậy, nương nhờ. ◇Thi Kinh 詩經: Vô phụ hà hỗ, Vô mẫu hà thị 無父何怙, 無母何恃 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Không cha cậy ai, Không mẹ nhờ ai. § Vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃. Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃.