VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : nộ

Bộ thủ : Tâm (心,忄)

Dị thể : không có

Số nét : 9

Ngũ hành : Hỏa (火)

(Động) Giận dữ, cáu tức. ◎Như: phẫn nộ 憤怒 phẫn hận, nổi giận. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Lại hô nhất hà nộ, Phụ đề nhất hà khổ 吏呼一何怒, 婦啼一何苦 (Thạch Hào lại 石壕吏) Kẻ lại giận dữ hò hét, Bà già kêu khóc khổ sở.
(Động) Khiển trách. ◇Lễ Kí 禮記: Nhược bất khả giáo nhi hậu nộ chi 若不可教而後怒之 (Nội tắc 內則) Nếu không dạy được, thì sau mới quở trách.
(Danh) Sự giận dữ, lòng cáu tức. ◎Như: não tu thành nộ 惱羞成怒 xấu hổ quá thành ra giận dữ. ◇Luận Ngữ 論語: Bất thiên nộ, bất nhị quá 不遷怒, 不貳過 (Ung dã 雍也) Không có tính giận lây, không có lỗi nào phạm tới hai lần.
(Hình) Vẻ giận, tức. ◎Như: nộ khí xung thiên 怒氣衝天 khí giận bừng bừng (xông lên tới trời).
(Hình) Cứng cỏi, cường ngạnh. ◎Như: nộ mã 怒馬 ngựa bất kham.
(Hình) Khí thế mạnh mẽ. ◎Như: nộ trào 怒潮 thủy triều lớn mạnh, nộ đào 怒濤 sóng dữ.
(Phó) Đầy dẫy, thịnh vượng. ◎Như: tâm hoa nộ phóng 心花怒放 lòng như mở hội. ◇Trang Tử 莊子: Thảo mộc nộ sanh 草木怒生 (Ngoại vật 外物) Cây cỏ mọc tưng bừng.
(Phó) Phấn phát, hăng hái. ◇Trang Tử 莊子: Nộ nhi phi, kì dực nhược thùy thiên chi vân 怒而飛, 其翼若垂天之雲 (Tiêu dao du 逍遙遊) Vùng dậy mà bay, cánh nó như đám mây rủ ngang trời.


Xem tất cả...