VN520


              

Phiên âm : dé, de

Hán Việt : đắc

Bộ thủ : Xích (彳)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành : Kim (金)

(Động) Đạt được, lấy được. ◇Ôn Đình Quân 溫庭筠: Vị đắc quân thư, đoạn tràng Tiêu Tương xuân nhạn phi 未得君書, 斷腸瀟湘春雁飛 (Hà phương oán 遐方怨, Từ 詞).
(Động) Bắt giữ; bị bắt. ◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: Sở đắc đạo giả, triếp tiệt thủ oản, phàm lục thập dư nhân 所得盜者, 輒截手腕, 凡戮十餘人 (Quy tâm 歸心).
(Động) Thành công, hoàn thành. ◇Tần Quan 秦觀: Nhân tuần di bệnh nhân hương hỏa, Tả đắc Di Đà thất vạn ngôn 因循移病因香火, 寫得彌陀七萬言 (Đề pháp hải bình đồ lê 題法海平闍黎).
(Động) Là, thành (kết quả tính toán). ◎Như: tam tam đắc cửu 三三得九 ba lần ba là chín.
(Động) Gặp khi, có được. ◎Như: đắc tiện 得便 gặp khi thuận tiện, đắc không 得空 có được rảnh rỗi. ◇Mao Thuẫn 茅盾: Nhĩ khứ khán khán Tài Hỉ na điều thuyền đắc bất đắc không. Minh thiên yếu cố tha đích thuyền tẩu nhất thảng Tiền Gia Trang 你去看看財喜那條船得不得空. 明天要雇他的船走一趟錢家莊 (Sương diệp hồng tự nhị nguyệt hoa 霜葉紅似二月花, Tứ).
(Động) Hợp, trúng, thích nghi. ◎Như: đắc thể 得體 hợp thể thức, đắc pháp 得法 trúng cách, đắc kế 得計 mưu kế được dùng.
(Động) Tham được. ◇Luận Ngữ 論語: Cập kì lão dã, huyết khí kí suy, giới chi tại đắc 及其老也, 血氣既衰, 戒之在得 (Quý thị 季氏) Về già, khí huyết đã suy, nên răn ở lòng tham được.
(Động) Được lợi ích. § Trái với thất 失. ◎Như: duật bạng tương tranh, ngư ông đắc lợi 鷸蚌相爭, 漁翁得利 cò trai tranh nhau, lão chài được lợi.
(Động) Được sống. ◇Trang Tử 莊子: Thả phù đắc giả, thì dã; thất giả, thuận dã, an thì nhi xử thuận, ai lạc bất năng nhập dã 且夫得者, 時也; 失者, 順也, 安時而處順, 哀樂不能入也 (Đại tông sư 大宗師) Vả chăng được (sống) ấy là thời, mất (chết) ấy là thuận. Yên thời mà ở thuận, buồn vui không thể vào được.
(Động) Thích ý, mãn ý. ◇Sử Kí 史記: Ý khí dương dương, thậm tự đắc dã 意氣揚揚, 甚自得也 (Quản Yến truyện 管晏傳) Ý khí vênh vang, rất lấy làm tự đắc.
(Động) Có thể được, khả dĩ. ◎Như: đắc quá thả quá 得過且過 được sao hay vậy.
(Động) Dùng trong câu nói, để biểu thị ý phản đối, cấm cản hoặc đồng ý: được, thôi. ◎Như: đắc liễu, biệt tái xuất sưu chủ ý liễu 得了, 別再出餿主意了 thôi đi, đừng có đưa ra cái ý kiến chẳng hay ho đó ra nữa, đắc, ngã môn tựu chiếu nhĩ đích phương pháp khứ tố 得, 我們就照你的方法去做 được rồi, chúng tôi cứ theo phương pháp của anh mà làm.
(Động) Gặp phải, tao thụ. ◎Như: tha tác ác đa đoan, đắc liễu báo ứng dã thị ưng cai đích 他作惡多端, 得了報應也是應該的.
(Trợ) Đứng sau động từ, chỉ khả năng: có thể, được. ◎Như: quá đắc khứ 過得去 qua được, tố đắc hoàn 做得完 làm xong được, nhất định học đắc hội 一定學得會 nhất định học thì sẽ hiểu được.
(Trợ) Dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu thị kết quả hay trình độ cho bổ ngữ: cho, đến, đến nỗi. ◎Như: ngã môn đích công tác mang đắc ngận 我們的工作忙得很 công việc của chúng tôi bận rộn lắm, lãnh đắc đả xỉ sách 冷得打哆嗦 rét (đến nỗi) run lập cập. ◇Dương Vạn Lí 楊萬里: Bắc phong xuy đắc san thạch liệt, Bắc phong đống đắc nhân cốt chiết 北風吹得山石裂, 北風凍得人骨折 (Chánh nguyệt hối nhật... 正月晦日自英州舍舟出陸北風大作).
(Phó) Cần, phải, nên. ◎Như: nhĩ đắc tiểu tâm 你得小心 anh phải cẩn thận.
(Phó) Tương đương với 何, khởi 豈, na 那, chẩm 怎. Nào, ai, há. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Bỉ thương hồi hiên nhân đắc tri 彼蒼回軒人得知 (Hậu khổ hàn hành 後苦寒行) Ông xanh hỡi, về mái hiên nhà ai kẻ biết?


Xem tất cả...