VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : đồ

Bộ thủ : Xích (彳)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành : Hỏa (火)

(Động) Đi bộ. ◇Dịch Kinh 易經: Xả xa nhi đồ (Bí quái 賁卦, Sơ cửu 初九) 舍車而徒 Bỏ xe mà đi bộ. ◇Phạm Thành Đại 范成大: Chí thử tức xả chu nhi đồ, Bất lưỡng tuần khả chí Thành Đô 至此即捨舟而徒, 不兩旬可至成都 (Ngô thuyền lục 吳船錄, Quyển hạ).
(Danh) Lính bộ, bộ binh. ◇Thi Kinh 詩經: Công đồ tam vạn 公徒三萬 (Lỗ tụng 魯頌, Bí cung 閟宮) Bộ binh của vua có ba vạn người.
(Danh) Người để sai sử trong phủ quan, cung vua. ◇Tuân Tử 荀子: Sử y phục hữu chế, cung thất hữu độ, nhân đồ hữu số, tang tế giới dụng giai hữu đẳng nghi 使衣服有制, 宮室有度, 人徒有數, 喪祭械用皆有等宜 (Vương bá 王霸).
(Danh) Xe của vua đi. ◎Như: đồ ngự bất kinh 徒御不驚 xe vua chẳng sợ.
(Danh) Lũ, bọn, nhóm, bè đảng (thường có nghĩa xấu). ◎Như: bạo đồ 暴徒 bọn người hung bạo, phỉ đồ 匪徒 bọn giặc cướp, thực phồn hữu đồ 實繁有徒 thực có lũ đông, tư đồ 司徒 quan đời xưa, chủ về việc coi các dân chúng.
(Danh) Người đồng loại. ◇Hán Thư 漢書: Kim thế chi xử sĩ, khôi nhiên vô đồ, khuếch nhiên độc cư 今世之處士, 魁然無徒, 廓然獨居 (Đông Phương Sóc truyện 東方朔傳).
(Danh) Người tin theo một tông giáo hoặc học thuyết. ◎Như: tín đồ 信徒, cơ đốc đồ 基督徒.
(Danh) Học trò, môn đệ. ◎Như: đồ đệ 徒弟 môn đệ, môn đồ 門徒 học trò. ◇Luận Ngữ 論語: Phi ngô đồ dã 非吾徒也 (Tiên tiến 先進) Không phải là học trò của ta vậy.
(Danh) Một thứ hình phạt thời xưa (giam cầm và bắt làm việc nặng nhọc).
(Danh) Khổ nạn, tội tình. ◇Vương Thị 王氏: Chẩm bất giao ngã tâm trung nộ. Nhĩ tại tiền đôi thụ dụng, phiết ngã tại thủy diện tao đồ 怎不教我心中怒. 你在錢堆受用, 撇我在水面遭徒 (Phấn điệp nhi 粉蝶兒, Kí tình nhân 寄情人, Sáo khúc 套曲).
(Danh) Người tội phạm phải đi làm lao dịch. ◇Sử Kí 史記: Cao Tổ dĩ đình trưởng vi huyện tống đồ Li San, đồ đa đạo vong 高祖以亭長為縣送徒酈山, 徒多道亡 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀).
(Danh) Đường, lối. § Thông 塗. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Sanh chi đồ, thập hữu tam; tử chi đồ, thập hữu tam 生之徒, 十有三; 死之徒, 十有三 (Chương 65).
(Hình) Không, trống. ◎Như: đồ thủ bác hổ 徒手搏虎 bắt cọp tay không.
(Phó) Uổng công, vô ích. ◎Như: đồ lao vãng phản 徒勞往返 uổng công đi lại. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Chang mộc trùng trùng hải lãng tiền, Trầm giang thiết tỏa diệc đồ nhiên 樁木重重海浪前, 沈江鐵鎖亦徒然 (Quan hải 關海) Cọc cắm lớp này đến lớp khác trước sóng bể, Giăng dây sắt ngầm khóa sông lại cũng luống công thôi.
(Phó) Chỉ có, chỉ vì. ◇Mạnh Tử 孟子: Đồ thiện bất túc dĩ vi chính 徒善不足以為政 (Li Lâu thượng 離婁上) Chỉ có thiện thôi không đủ làm chính trị.
(Phó) Lại (biểu thị sự trái nghịch). ◇Trang Tử 莊子: Ngô văn chi phu tử, sự cầu khả, công cầu thành, dụng lực thiểu, kiến công đa giả, thánh nhân chi đạo. Kim đồ bất nhiên 吾聞之夫子, 事求可, 功求成, 用力少, 見功多者, 聖人之道. 今徒不然 (Thiên địa 天地) Ta nghe thầy dạy, việc cầu cho được, công cầu cho nên, dùng sức ít mà thấy công nhiều, đó là đạo của thánh nhân. Nay lại không phải vậy.


Xem tất cả...