VN520


              

Phiên âm : diào

Hán Việt : điếu

Bộ thủ : Cung (弓)

Dị thể : không có

Số nét : 4

Ngũ hành :

(Động) Viếng, phúng (người chết). ◎Như: điếu tang 喪 phúng người chết. ◇Trang Tử 莊子: Trang Tử thê tử, Huệ Tử điếu chi 莊子妻死, 惠子弔之 (Chí lạc 至樂) Vợ Trang Tử chết, Huệ Tử lại viếng.
(Động) Hỏi han, thăm hỏi kẻ gặp chuyện không may. ◇Tả truyện 左傳: Thu, Tống đại thủy, công sử điếu yên 秋, 宋大水, 公使弔焉 (Trang Công thập nhất niên 莊公十一年) Mùa thu, nước Tống lụt lớn, vua sai người ủy lạo.
(Động) Thương xót. ◎Như: hiệu thiên bất điếu 昊天不弔 trời cả chẳng thương. ◇Tả truyện 左傳: Hữu quân bất điếu, hữu thần bất mẫn 有君不弔, 有臣不敏 (Tương Công thập tứ niên 襄公十四年) Có vua không thương, có bề tôi không xót.
(Động) Lấy ra, rút ra. ◎Như: điếu quyển 吊卷 lấy hồ sơ ra.
(Danh) Lượng từ: quan, xâu tiền. § Đơn vị tiền tệ ngày xưa, một ngàn đồng tiền là một điếu 弔, tức là một quan tiền.
§ Thông điếu 吊.


Xem tất cả...