VN520


              

Phiên âm : bìng, bīng

Hán Việt : tịnh, tinh, tỉnh

Bộ thủ : Can (干)

Dị thể :

Số nét : 6

Ngũ hành :

(Động) Hợp, tụ hợp. § Thông 併. ◎Như: Ngô tịnh ư Việt 吳并於越 nước Ngô hợp với nước Việt.
(Động) Bao gồm. ◎Như: hỉ cụ tham tịnh 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả. ◇Tạ Linh Vận 謝靈運: Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).
(Động) Thôn tính, chiếm nuốt. ◇Sử Kí 史記: Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
(Phó) Cùng nhau, đều. § Thông tịnh 並. ◇Chiến quốc sách 戰國策: (Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
(Phó) Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không). § Thông tịnh 並. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Việt niên dư tịnh vô tung tự 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
(Liên) Ngay cả. § Thông tịnh 並. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
(Danh) Bình phiên (屏藩). § Thông bình 屏.
Một âm là tỉnh. § Thông bình 屏. (Động) Ruồng bỏ, vứt bỏ. § Cũng như bình khí 屏棄. ◇Trang Tử 莊子: Chí quý, quốc tước tỉnh yên; chí phú, quốc tài tịnh yên 至貴, 國爵并焉; 至富, 國財並焉 (Thiên vận 天運).
(Động) Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa. § Cũng như bính thối 屏退. ◇Sử Kí 史記: Thượng vấn viết: "Kế an xuất?" Áng (Viên Áng) đối viết: "Nguyện tỉnh tả hữu." Thượng tỉnh nhân, độc Thác (Triều Thác) tại 上問曰: "計安出?" 盎(袁盎)對曰: "願并左右." 上屏人, 獨錯(晁錯)在 (Ngô Vương Tị truyện 吳王濞傳).
(Động) Ức chế, đè nén.
Một âm là tinh. (Danh) Tên đất Tinh Châu 并州.
(Danh) Tên riêng của thành phố Thái Nguyên 太原, thuộc tỉnh Sơn Tây 山西.


Xem tất cả...