Phiên âm : mù, màn
Hán Việt : mạc, mán, mô
Bộ thủ : Cân (巾)
Dị thể : không có
Số nét : 13
Ngũ hành : Mộc (木)
(Danh) Màn. ◇Lí Hạ 李賀: Tây phong la mạc sanh thúy ba, Duyên hoa tiếu thiếp tần thanh nga 西風羅幕生翠波, 鉛華笑妾顰青蛾 (Dạ tọa ngâm 夜坐吟). § Màn treo bên cạnh gọi là duy 帷, treo ở trên gọi là mạc 幕.
(Danh) Vải để che. ◇Nghi lễ 儀禮: Quản nhân bố mạc ư tẩm môn ngoại 管人布幕于寢門外 (Sính lễ 聘禮).
(Danh) Lều, bạt, trướng bồng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Bình sa liệt vạn mạc, Bộ ngũ các kiến chiêu 平沙列萬幕, 部伍各見招 (Hậu xuất tái 後出塞).
(Danh) Sự vật gì che phủ như tấm màn. ◎Như: yên mạc 烟幕 màn sương, dạ mạc 夜幕 màn đêm.
(Danh) Gọi tắt của mạc phủ 幕府. § Chỉ phủ thự của tướng soái.
(Danh) Phiếm chỉ sở quan, chỗ làm việc hành chánh (ngày xưa).
(Danh) Chỉ những người làm việc về văn thư ở mạc phủ 幕府.
(Danh) Đặc chỉ màn ảnh (chiếu bóng, võ đài..). ◎Như: ngân mạc 銀幕 màn bạc.
(Danh) Áo giáp. § Để che đỡ vai, vế chân... (ngày xưa).
(Danh) Một loại khăn che đầu ngày xưa.
(Danh) Hồi, màn (phân đoạn trong kịch). ◎Như: tam mạc lục tràng 三幕六場 màn ba cảnh sáu.
(Danh) Sa mạc. § Thông mạc 漠.
(Danh) Họ Mạc.
(Động) Che phủ. ◇Tân Đường Thư 新唐書: Thị sự tam nhật, hợp quân đại hưởng, mạc giáp sĩ ư vũ 視事三日, 合軍大饗, 幕甲士于廡 (Tào Hoa truyện 曹華傳).
(Động) Trùm lấp. ◇Dữu Tín 庾信: Sương phân mạc nguyệt, Tùng khí lăng thu 霜芬幕月, 松氣陵秋 (Chu đại tướng quân ... mộ chí minh 周大將軍義興公蕭公墓志銘).
Một âm là mán. (Danh) Mặt trái đồng tiền. ◇Hán Thư 漢書: Dĩ kim ngân vi tiền, văn vi kị mã, mán vi nhân diện 以金銀為錢, 文為騎馬, 幕為人面 (Tây vực truyện 西域傳, Kế Tân quốc 罽賓國).
Một âm là mô. (Danh) Màng (lớp mỏng phân thành tổ chức bên trong cơ thể động hay thực vật). § Thông mô 膜.