VN520


              

Phiên âm : mù, màn

Hán Việt : mạc, mán, mô

Bộ thủ : Cân (巾)

Dị thể : không có

Số nét : 13

Ngũ hành : Mộc (木)

(Danh) Màn. ◇Lí Hạ 李賀: Tây phong la mạc sanh thúy ba, Duyên hoa tiếu thiếp tần thanh nga 西風羅幕生翠波, 鉛華笑妾顰青蛾 (Dạ tọa ngâm 夜坐吟). § Màn treo bên cạnh gọi là duy 帷, treo ở trên gọi là mạc 幕.
(Danh) Vải để che. ◇Nghi lễ 儀禮: Quản nhân bố mạc ư tẩm môn ngoại 管人布幕于寢門外 (Sính lễ 聘禮).
(Danh) Lều, bạt, trướng bồng. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Bình sa liệt vạn mạc, Bộ ngũ các kiến chiêu 平沙列萬幕, 部伍各見招 (Hậu xuất tái 後出塞).
(Danh) Sự vật gì che phủ như tấm màn. ◎Như: yên mạc 烟幕 màn sương, dạ mạc 夜幕 màn đêm.
(Danh) Gọi tắt của mạc phủ 幕府. § Chỉ phủ thự của tướng soái.
(Danh) Phiếm chỉ sở quan, chỗ làm việc hành chánh (ngày xưa).
(Danh) Chỉ những người làm việc về văn thư ở mạc phủ 幕府.
(Danh) Đặc chỉ màn ảnh (chiếu bóng, võ đài..). ◎Như: ngân mạc 銀幕 màn bạc.
(Danh) Áo giáp. § Để che đỡ vai, vế chân... (ngày xưa).
(Danh) Một loại khăn che đầu ngày xưa.
(Danh) Hồi, màn (phân đoạn trong kịch). ◎Như: tam mạc lục tràng 三幕六場 màn ba cảnh sáu.
(Danh) Sa mạc. § Thông mạc 漠.
(Danh) Họ Mạc.
(Động) Che phủ. ◇Tân Đường Thư 新唐書: Thị sự tam nhật, hợp quân đại hưởng, mạc giáp sĩ ư vũ 視事三日, 合軍大饗, 幕甲士于廡 (Tào Hoa truyện 曹華傳).
(Động) Trùm lấp. ◇Dữu Tín 庾信: Sương phân mạc nguyệt, Tùng khí lăng thu 霜芬幕月, 松氣陵秋 (Chu đại tướng quân ... mộ chí minh 周大將軍義興公蕭公墓志銘).
Một âm là mán. (Danh) Mặt trái đồng tiền. ◇Hán Thư 漢書: Dĩ kim ngân vi tiền, văn vi kị mã, mán vi nhân diện 以金銀為錢, 文為騎馬, 幕為人面 (Tây vực truyện 西域傳, Kế Tân quốc 罽賓國).
Một âm là . (Danh) Màng (lớp mỏng phân thành tổ chức bên trong cơ thể động hay thực vật). § Thông 膜.


Xem tất cả...