VN520


              

Phiên âm : diān

Hán Việt : điên

Bộ thủ : Sơn (山)

Dị thể :

Số nét : 23

Ngũ hành :

(Danh) Đỉnh núi. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Dư diệc hứng phát, phấn dũng đăng kì điên, giác Tây Hồ như kính, Hàng thành như hoàn, Tiền Đường giang như đái, cực mục khả sổ bách lí 余亦興發, 奮勇登其巔, 覺西湖如鏡, 杭城如丸, 錢塘江如帶, 極目可數百里 (Lãng du kí khoái 浪遊記快) Tôi cũng cao hứng, hăng hái leo lên tới đỉnh, thấy Tây Hồ như một tấm gương, Hàng Châu một hòn, sông Tiền Đường một dải, vút mắt xa vài trăm dặm.
(Danh) Đầu.
(Danh) Phiếm chỉ đỉnh đầu của vật thể: chóp, ngọn, đỉnh, v.v. ◇Đào Tiềm 陶潛: Cẩu phệ thâm hạng trung, Kê minh tang thụ điên 狗吠深巷中, 雞鳴桑樹巔 (Quy viên điền cư 歸園田居).
(Hình) Cao hơn hết. ◎Như: điên phong 巔峰 đỉnh núi cao nhất.
§ Thông điên 顛. ◎Như: điên mạt 巔末 từ đầu tới cuối. § Cũng như điên mạt 顛末