VN520


              

Phiên âm : chà

Hán Việt : xóa

Bộ thủ : Sơn (山)

Dị thể : không có

Số nét : 7

Ngũ hành :

(Danh) Chỗ đường hoặc núi rẽ. ◎Như: lộ xóa tử 路岔子 đường rẽ. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Khước lai đáo nhất thị trấn thượng, địa danh hoán tố Thụy Long trấn, khước thị cá tam xóa lộ khẩu 卻來到一市鎮上, 地名喚做瑞龍鎮, 卻是個三岔路口 (Đệ tam thập nhị hồi) Đến một thị trấn, tên gọi là trấn Thụy Long, ở ngã ba đường.
(Danh) Việc xảy ra bất ngờ, việc trục trặc. ◎Như: xuất xóa 出岔 xảy ra việc bất ngờ.
(Danh) Sự tránh né, đánh lảng (chuyện đang nói hoặc sự chú ý của người khác).
(Động) Tránh, lảng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tập Nhân kiến tha thuyết thoại tạo thứ, liên mang xóa đạo: Ma ma, nhĩ phạp liễu, tọa tọa cật trà bãi 襲人見他說話造次, 連忙岔道: 『媽媽, 你乏了, 坐坐吃茶罷 (Đệ bát thập nhị hồi) Tập Nhân thấy bà ta ăn nói bộp chộp, liền vội vàng đánh lảng bảo: Bà ơi, bà mệt rồi, ngồi xuống uống trà đi.
(Hình) Rẽ ra, có chỗ quặt. ◎Như: xóa lộ 岔路 đường rẽ, xóa lưu 岔流 sông nhánh.
(Hình) Mâu thuẫn, sai lệch. ◎Như: nhĩ giá thoại tựu xóa liễu 你這話就岔了 chuyện mi nói sai lệch rồi.
(Phó) Khản tiếng, lạc giọng. ◎Như: tha khốc đắc thanh âm đô xóa liễu 他哭得聲音都岔了 nó khóc khản cả tiếng rồi.


Xem tất cả...