VN520


              

Phiên âm : zūn

Hán Việt : tôn

Bộ thủ : Thốn (寸)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành : Kim (金)

(Danh) Chén uống rượu. § Nay thông dụng chữ tôn 樽.
(Danh) Tiếng kính xưng bề trên. ◎Như: tôn trưởng 尊長 người bậc trên.
(Danh) Quan địa phương mình ở. ◎Như: phủ tôn 府尊 quan phủ tôi.
(Danh) Lượng từ: pho (tượng), cỗ (đại bác). ◎Như: thập tôn đại pháo 十尊大炮 mười cỗ đại bác, nhất tôn phật tượng 一尊佛像 một pho tượng Phật.
(Động) Kính trọng. ◎Như: tôn kính 尊敬 kính trọng, tôn sư trọng đạo 尊師重道 kính thầy trọng đạo.
(Hình) Dùng để kính xưng. ◎Như: tôn xứ 尊處 chỗ ngài ở, tôn phủ 尊府 phủ ngài, tôn phu nhân 尊夫人 phu nhân của ngài, tôn tính đại danh 尊姓大名 quý họ quý tên. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Giai ư Phật tiền, nhất tâm hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan 皆於佛前, 一心合掌, 瞻仰尊顏 (Như Lai thần lực phẩm đệ nhị thập nhất 如來神力品第二十一) Đều ở trước Phật, một lòng chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của ngài.
(Hình) Cao. ◇Dịch Kinh 易經: Thiên tôn địa ti 天尊地卑 (Hệ từ thượng 繫辭上) Trời cao đất thấp.
(Hình) Quý, cao quý, hiển quý. ◎Như: tôn quý 尊貴 cao quý, tôn ti 尊卑 cao quý và hèn hạ, tôn khách 尊客 khách quý.


Xem tất cả...