VN520


              

Phiên âm : hán

Hán Việt : hàn

Bộ thủ : Miên (宀)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành : Thủy (水)

(Danh) Mùa rét, mùa lạnh (thu, đông). ◇Dịch Kinh 易經: Hàn vãng tắc thử lai, thử vãng tắc hàn lai, hàn thử tương thôi nhi tuế thành yên 寒往則暑來, 暑往則寒來, 寒暑相推而歲成焉 (Hệ từ hạ 繫辭下) Mùa lạnh qua thì mùa nóng lại, mùa nóng qua thì mùa lạnh lại, lạnh nóng xô đẩy nhau mà thành ra năm tháng.
(Danh) Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東.
(Danh) Họ Hàn.
(Hình) Lạnh. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng? 鴛鴦瓦冷霜華重, 翡翠衾寒誰與共 (Trường hận ca 長恨歌) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
(Hình) Cùng quẫn. ◎Như: bần hàn 貧寒 nghèo túng, gia cảnh thanh hàn 家境清寒 gia cảnh nghèo khó.
(Hình) Nghèo hèn, ti tiện. ◎Như: hàn môn 寒門 nhà nghèo hèn, hàn sĩ 寒士 học trò nghèo. ◇Đỗ Phủ 杜甫: An đắc quảng hạ thiên vạn gian, Đại tí thiên hạ hàn sĩ câu hoan nhan 安得廣廈千萬間, 大庇天下寒士俱歡顏 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Mong sao có được ngàn vạn gian nhà lớn, Để giúp cho các hàn sĩ trong thiên hạ đều được vui vẻ mặt mày.
(Động) Làm cho lạnh.
(Động) Thôi, ngừng, đình chỉ. ◎Như: hàn minh 寒盟 tiêu hết lời thề. ◇Tả truyện 左傳: Nhược khả tầm dã, diệc khả hàn dã 若可尋也, 亦可寒也 (Ai Công thập nhị niên 哀公十二年) Nếu có thể tin vào (đồng minh), thì cũng có thể ngừng hết (bị phản bội).
(Động) Run sợ. ◎Như: tâm hàn 心寒 lòng sợ hãi. ◇Sử Kí 史記: Phù dĩ Tần vương chi bạo nhi tích nộ ư Yên, túc dĩ hàn tâm, hựu huống văn Phàn tướng quân chi sở tại hồ! 夫以秦王之暴而積怒於燕, 足以寒心, 又況聞樊將軍之所在乎 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Vua Tần đã mạnh lại để tâm căm giận nước Yên, (như thế) cũng đủ đáng sợ lắm rồi, huống chi hắn còn nghe Phàn tướng quân ở đây!


Xem tất cả...