VN520


              

Phiên âm : zǎi

Hán Việt : tể

Bộ thủ : Miên (宀)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành : Kim (金)

(Danh) Chúa tể. ◎Như: tâm giả đạo chi chủ tể 心者道之主宰 tâm là cái chúa tể của đạo. Vì thế nên bây giờ gọi kẻ ý thức không nhất định là hung vô chủ tể 胸無主宰.
(Danh) Quan tể, đứng đầu coi một việc gì. ◎Như: kẻ coi việc cơm nước gọi là thiện tể 膳宰 hay bào tể 庖宰, chức quan coi cả trăm quan gọi là trủng tể 冢宰.
(Danh) Kẻ đứng đầu bọn gia thần. ◇Luận Ngữ 論語: Trọng Cung vi Quý thị tể 仲弓為季氏宰 (Tử Lộ 子路) Trọng Cung làm chức đầu ban gia thần cho họ Quý.
(Danh) Chức quan đứng đầu một địa phương. ◎Như: ấp tể 邑宰 quan huyện.
(Danh) Họ Tể.
(Động) Làm chủ, chủ trì, đứng đầu. ◇Sử Kí 史記: Tể chế vạn vật 宰制萬物 (Lễ thư 禮書) Cai trị hết các loài.
(Động) Giết, cắt, làm thịt. ◎Như: sát trư tể dương 殺豬宰羊 giết heo mổ cừu.


Xem tất cả...