VN520


              

Phiên âm : xiào

Hán Việt : hiếu

Bộ thủ : Tử (子)

Dị thể : không có

Số nét : 7

Ngũ hành : Thủy (水)

(Động) Cúng bái, tế tự. ◇Luận Ngữ 論語: Tử viết: Vũ, ngô vô gián nhiên hĩ. Phỉ ẩm thực nhi trí hiếu hồ quỷ thần, ác y phục nhi trí mĩ hồ phất miện, ti cung thất nhi tận lực hồ câu hức 子曰: 禹, 吾無間然矣. 菲飲食而致孝乎鬼神, 惡衣服而致美乎黻冕, 卑宮室而盡力乎溝洫 (Thái Bá 泰伯) Khổng Tử nói: Ta chẳng chê vua Vũ vào đâu được cả. Ông ăn uống đạm bạc mà cúng tế quỷ thần thì rất trọng hậu; ăn mặc xấu xí mà khi cúng tế thì lễ phục rất đẹp; cung thất nhỏ hẹp mà tận lực sửa sang ngòi lạch (vua Vũ có công trị thủy).
(Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇Luận Ngữ 論語: Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ 弟子入則孝, 出則悌 (Học nhi 學而) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
(Động) Chỉ cư tang.
(Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇Thi Kinh 詩經: Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ 靡有不孝, 自求伊祜 (Lỗ tụng 魯頌, Phán thủy 泮水) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
(Hình) Hiếu thảo. ◎Như: hiếu tử 孝子 con thảo, người con có hiếu.
(Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇Hiếu Kinh 孝經: Phù hiếu, đức chi bổn dã 夫孝, 德之本也 (Khai tông minh nghĩa chương 開宗明義章) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
(Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
(Danh) Lễ nghi cư tang. ◎Như: thủ hiếu 守孝 giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
(Danh) Chỉ người cư tang.
(Danh) Tang phục. ◎Như: xuyên hiếu 穿孝 mặc đồ tang, thoát hiếu 脫孝 trút đồ tang (đoạn tang). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu 恰又忙著脫孝, 家中無人, 又叫了賈芸來照應大夫 (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
(Danh) Họ Hiếu.


Xem tất cả...