VN520


              

Phiên âm : duó

Hán Việt : đoạt

Bộ thủ : Đại (大)

Dị thể :

Số nét : 14

Ngũ hành :

(Động) Cướp, cưỡng lấy. ◎Như: sang đoạt 搶奪 giật cướp, kiếp đoạt 劫奪 cướp bóc.
(Động) Bóc lột, tước trừ. ◎Như: bác đoạt 剝奪 bóc lột.
(Động) Giành lấy, tranh thủ. ◎Như: tranh đoạt 爭奪 tranh giành, đoạt tiêu 奪標 giật giải.
(Động) Lầm lỡ, làm mất. ◇Mạnh Tử 孟子: Bách mẫu chi điền, vật đoạt kì thì, sổ khẩu chi gia khả dĩ vô cơ hĩ 百畝之田, 勿奪其時, 數口之家可以無饑矣 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Ruộng trăm mẫu, đừng lỡ mất thời cơ, nhà mấy miệng ăn khả dĩ khỏi bị đói vậy.
(Động) Quyết định. ◎Như: tài đoạt 裁奪, định đoạt 定奪 đều là nghĩa quyết định nên chăng cả.
(Động) Xông ra, sấn ra. ◎Như: đoạt môn nhi xuất 奪門而出 xông cửa mà ra, lệ thủy đoạt khuông nhi xuất 淚水奪眶而出 nước mắt trào ra vành mắt.
(Động) Rực rỡ, đẹp mắt. ◎Như: quang thải đoạt mục 光彩奪目 màu sắc rực rỡ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả Chánh nhất cử mục, kiến Bảo Ngọc trạm tại cân tiền, thần thái phiêu dật, tú sắc đoạt nhân 賈政一舉目, 見寶玉站在跟前, 神彩飄逸, 秀色奪人 (Đệ nhị thập tam hồi) Giả Chính ngước mắt nhìn, thấy Bảo Ngọc đứng ngay trước mặt, dáng điệu thanh nhã, vẻ mặt tuấn tú.
(Động) Bỏ sót. ◎Như: ngoa đoạt 訛奪 bỏ sót.
(Danh) Con đường hẹp.


Xem tất cả...