VN520


              

Phiên âm : diàn

Hán Việt : điện

Bộ thủ : Đại (大)

Dị thể : không có

Số nét : 12

Ngũ hành : Thổ (土)

(Động) Tiến cúng, cúng tế. ◇Viên Mai 袁枚: Khốc nhữ kí bất văn nhữ ngôn, điện nhữ hựu bất kiến nhữ thực 哭汝既不聞汝言, 奠汝又不見汝食 (Tế muội văn 祭妹文) Khóc em nhưng không còn nghe em nói, cúng em mà cũng không thấy em ăn.
(Động) Dâng, hiến. ◇Khuất Nguyên 屈原: Điện quế tửu hề tiêu tương 奠桂酒兮椒漿 (Cửu ca 九歌, Đông Hoàng Thái Nhất 東皇太一) Dâng rượu quế hề tiêu tương (các thứ rượu ngon quý).
(Động) Đặt để, sắp bày. ◇Lễ Kí 禮記: Điện chi nhi hậu thủ chi 奠之而後取之 (Nội tắc 內則) Đặt xong rồi sau mới lấy.
(Động) Định yên, kiến lập. ◎Như: điện cơ 奠基 dựng nền móng, điện đô Nam Kinh 奠都南京 kiến lập đô ở Nam Kinh.
(Danh) Lễ vật để cúng, tế phẩm. ◇Lí Hoa 李華: Bố điện khuynh trường, khốc vọng thiên nhai 布奠傾觴, 哭望天涯 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Bày lễ rót rượu, khóc trông phía chân trời.


Xem tất cả...