VN520


              

Phiên âm : xī, xí

Hán Việt : hề

Bộ thủ : Đại (大)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành : Mộc (木)

(Danh) Đứa ở, bộc dịch. ◎Như: hề đồng 奚僮, tiểu hề 小奚.
(Danh) Dân tộc Hề ở Trung Quốc thời xưa.
(Danh) Tên đất, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.
(Danh) Họ Hề.
(Hình) Bụng to.
(Phó) Lời để hỏi: Cái gì, việc gì? ◇Luận Ngữ 論語: Vệ quân đãi tử nhi vi chánh, tử tương hề tiên? 衛君待子而為政, 子將奚先? (Tử Lộ 子路) Vua Vệ giữ thầy lại nhờ thầy coi chính sự, thì thầy làm việc gì trước?
(Phó) Lời để hỏi: Vì sao, sao thế? ◇Luận Ngữ 論語: Hoặc vị Khổng Tử viết: Tử hề bất vi chính? 或謂孔子曰: 子奚不為政 (Vi chính 為政) Có người hỏi Khổng Tử: Tại sao ông không ra làm quan?
(Phó) Lời để hỏi: Đâu, chỗ nào? ◇Luận Ngữ 論語: Tử Lộ túc ư Thạch Môn. Thần môn viết: Hề tự? 子路宿於石門. 晨門曰: 奚自? (Hiến vấn 憲問) Tử Lộ nghỉ đêm ở Thạch Môn. Buổi sáng người mở cửa thành hỏi: Từ đâu đến đây?