VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : đổ

Bộ thủ : Thổ (土)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành : Kim (金)

(Danh) Ngày xưa, tường một trượng gọi là bản 版, tường cao năm bản gọi là đổ 堵.
(Danh) Phiếm chỉ tường, vách. ◇Tô Thức 蘇軾: Hoàn đổ tiêu nhiên 環堵蕭然 (Phương Sơn Tử truyện 方山子傳) Tường vách tiêu điều.
(Danh) Mười sáu cái chuông hoặc khánh treo thành hàng gọi là đổ 堵.
(Danh) Lượng từ: bức, vách, tường. ◎Như: nhất đổ yên trần 一堵烟塵 một tường khói bụi, nhất đổ tường 一堵牆 một bức tường.
(Danh) Họ Đổ.
(Động) Ở. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Pháp Chính bái phục. Tự thử quân dân an đổ 法正拜服. 自此軍民安堵 (Đệ lục thập ngũ hồi) Pháp Chính chịu lẽ ấy là phải. Từ đó, quân dân an cư lạc nghiệp.
(Động) Ngăn trở, làm nghẽn. ◎Như: phòng đổ 防堵 ngăn ngừa.
(Động) Nói chẹn họng (dùng lời nói ngăn chặn, đè ép, lấn át người khác). ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lão da thính liễu, tựu sanh liễu khí, thuyết nhị da nã thoại đổ lão da 老爺聽了, 就生了氣, 說二爺拿話堵老爺 (Đệ tứ thập bát hồi) Ông tôi nghe thế, nổi giận, bảo là cậu Hai đem lời chẹn họng ông tôi.
(Hình) Buồn bực, bực dọc. ◇Lão Xá 老舍: Ngã yếu bất cân Triệu Đại da thuyết thuyết, tâm lí đổ đắc hoảng 我要不跟趙大爺說說, 心裏堵得慌 (Long tu câu 龍鬚溝, Đệ nhị mạc).


Xem tất cả...