VN520


              

Phiên âm : yòu

Hán Việt : hữu

Bộ thủ : Vi (囗)

Dị thể : không có

Số nét : 9

Ngũ hành : Thổ (土)

(Danh) Vườn có tường bao quanh, thường để nuôi các giống thú. ◎Như: viên hữu 園囿 vườn tược, lộc hữu 鹿囿 vườn hươu.
(Danh) Nơi sự vật tụ tập. ◇Kính hoa duyên 鏡花緣: Môn thượng hữu phó đối liên, tả đích thị: Ưu du đạo đức chi tràng, Hưu tức thiên chương chi hữu 門上有副對聯, 寫的是: 優游道德之場, 休息篇章之囿 (Đệ nhị thập tam hồi) Trên cửa có một bộ câu đối, viết rằng: Vui thú nơi trường đạo đức, Nghỉ ngơi chỗ hội văn chương.
(Động) Hạn chế, câu thúc. ◎Như: hữu ư nhất ngung 囿於一隅 nhốt vào một xó. ◇Trang Tử 莊子: Biện sĩ vô đàm thuyết chi tự, tắc bất lạc, sát sĩ vô lăng tối chi sự, tắc bất lạc, giai hữu ư vật giả dã 辯士无談說之序, 則不樂, 察士无凌誶之事, 則不樂, 皆囿於物者也 (Từ Vô Quỷ 徐无鬼) Kẻ biện thuyết không có chỗ để biện luận thì không vui, kẻ xem xét không việc lấn hiếp chỉ trích thì không vui, (những người này) đều bị ngoại vật ràng buộc cả.
(Động) Tụ tập.