VN520


              

Phiên âm : shòu

Hán Việt : thụ

Bộ thủ : Khẩu (口)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Động) Bán đi, bán ra. ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân 吾日間挑花以售富人 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
(Động) Mua. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Vấn kì giá, viết: "Chỉ tứ bách." Dư liên nhi thụ chi 問其價, 曰: "止四百." 余憐而售之 (Cổ Mẫu đàm tây tiểu khâu kí 鈷鉧潭西小丘記).
(Động) Thù tạ, báo đáp. ◇Thẩm Tác Triết 沈作哲: Hữu lão phố nghiệp hoa sổ thế hĩ, nhất nhật, dĩ hoa lai hiến, dư thụ dĩ đẩu tửu 有老圃業花數世矣, 一日, 以花來獻, 予售以斗酒 (Ngụ giản 寓簡, Quyển thập).
(Động) Thực hiện, thực hành. ◎Như: gian kế bất thụ 奸計不售 mưu kế gian không thành.
(Động) (Con gái) được lấy chồng. ◇Bùi Hình 裴鉶: Tiểu nương tử hiện cầu thích nhân, đãn vị thụ dã 小娘子見求適人, 但未售也 (Truyền kì 傳奇, Tôn Khác 孫恪).
(Động) Thi đỗ, cập đệ (khoa cử). ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Mỗi văn tông lâm thí, triếp thủ bạt chi, nhi khổ bất đắc thụ 每文宗臨試, 輒首拔之, 而苦不得售 (Thư si 書癡) Mỗi lần quan học chánh đến khảo thi, đều đề bạt chàng, nhưng khổ công vẫn không đỗ.


Xem tất cả...