VN520


              

Phiên âm : nǎ, něi

Hán Việt : na, nả

Bộ thủ : Khẩu (口)

Dị thể : không có

Số nét : 9

Ngũ hành :

(Đại) Biểu thị nghi vấn: cái nào trong các sự vật đồng loại. ◎Như: nhĩ học đích thị na quốc ngữ ngôn? 你學的是哪國語言? anh học tiếng nước nào?
(Đại) Nói trống không, cái nào đó chưa xác định. ◎Như: na thiên hữu không ngã hoàn yếu trảo nhĩ đàm đàm 哪天有空我還要找你談談.
(Đại) Chỉ bất cứ cái nào. ◎Như: bất luận khứ đáo na nhất thôn... 不論去到哪一村...
(Phó) Biểu thị phản vấn: đâu, làm sao. § Thường mang ý phủ định. ◎Như: na tri 哪知 biết đâu, na năng 哪能 sao có thể? ◇Lão Xá 老舍: Nhĩ đảo tưởng đắc hảo, khả na năng na ma dong dị? 你倒想得好, 可哪能那麼容易? (Trà quán 茶館, Đệ tam mạc 第三幕).
(Trợ) Ơi, ạ, nhé, quá... § Biểu thị kêu gọi hoặc đình đốn. ◎Như: tạ tạ nâm na 謝謝您哪 cám ơn anh nhé, thiên na 天哪 trời ơi, ngã một lưu thần na 我沒留神哪 tôi sơ ý quá.
Một âm là nả. (Thán) Biểu thị không lấy làm đúng: đâu có, nào có. ◎Như: khán điện thị nả hữu hiện tràng đích khí phân nha! 看電視哪有現場的氣氛呀!