VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : ca

Bộ thủ : Khẩu (口)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành : Mộc (木)

(Danh) Khúc hát. § Chữ viết cổ của ca 歌.
(Danh) Tiếng xưng hô: Anh. § Em gọi anh (cùng cha mẹ) là ca. ◎Như: đại ca 大哥 anh cả.
(Danh) Tiếng xưng hô gọi huynh trưởng (cùng họ hàng thân thích) là ca. ◎Như: thúc bá ca 叔伯哥.
(Danh) Tiếng gọi tôn xưng người nam tính cùng lứa. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Cảm vấn a ca, nhĩ tính thập ma? 敢問阿哥, 你姓什麼 (Đệ tam hồi) Dám hỏi đàn anh họ gì?
(Danh) Đặc chỉ xưng hô của con gái đối với người yêu (nam tính).
(Danh) Đời Đường thường xưng cha là ca. ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: Huyền Tông khấp viết: Tứ ca nhân hiếu 玄宗泣曰: 四哥仁孝 (Vương Cư truyện 王琚傳) Huyền Tông khóc, nói: Cha là người nhân từ hiếu thuận. § Tứ ca 四哥 chỉ Duệ Tông, là cha của Huyền Tông, con thứ tư của Vũ Hậu.
(Danh) Gọi tắt của ca diêu 哥窯, đồ gốm sứ trứ danh đời Tống.
(Trợ) Ngữ khí từ. § Tương đương với a 啊, a 呵. Thường xuất hiện trong những hí khúc thời Tống, Nguyên.


Xem tất cả...