Phiên âm : zhǐ, zhī
Hán Việt : chỉ, chích
Bộ thủ : Khẩu (口)
Dị thể : 隻
Số nét : 5
Ngũ hành : Hỏa (火)
(Trợ) Trợ từ giữa câu hoặc cuối câu: Biểu thị cảm thán hoặc xác định. ◇Thi Kinh 詩經: Nhạc chỉ quân tử 樂只君子 (Tiểu nhã 小雅, Nam san hữu đài 南山有臺) Vui vậy thay người quân tử.
(Phó) Chỉ có. § Nghĩa như cận 僅. ◎Như: chỉ thử nhất gia 只此一家 chỉ một nhà ấy.
(Phó) Chỉ, chỉ ... mà thôi. ◎Như: chỉ quản khứ tố 只管去做.
(Liên) Nhưng, nhưng mà. § Dùng như đãn 但, nhi 而. ◎Như: tha bất thị bất hội, chỉ thị bất dụng tâm bãi liễu 他不是不會, 只是不用心罷了.
(Danh) Họ Chỉ.
§ Giản thể của chích 隻.