VN520


              

Phiên âm : kòu

Hán Việt : khấu

Bộ thủ : Khẩu (口)

Dị thể : không có

Số nét : 5

Ngũ hành :

(Động) Gõ, đập. ◎Như: khấu môn 叩門 gõ cửa, khấu quan 叩關 gõ cửa quan. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Kim khuyết tây sương khấu ngọc quynh 金闕西廂叩玉扃 (Trường hận ca 長恨歌) Gõ cánh ngọc nơi cửa vàng hiên tây.
(Động) Hỏi, thăm hỏi, gạn hỏi. ◎Như: khấu an 叩安 vấn an. ◇Luận Ngữ 論語: Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
(Động) Lạy sát đầu xuống đất. ◎Như: bách khấu 百叩 trăm lạy. ◇Nguyễn Du 阮攸: Ngô tương hà dĩ khấu thần minh 吾將何以叩神明 (Vãn há Đại Than 晚下大灘) Ta sẽ lấy gì để lạy xin với thần minh?
(Động) Giằng, lôi, kéo. § Thông khấu 扣. ◇Sử Kí 史記: Bá Di, Thúc Tề khấu mã nhi gián 伯夷, 叔齊叩馬而諫駭 (Bá Di truyện 伯夷傳) Bá Di và Thúc Tề giằng ngựa lại mà can.


Xem tất cả...