VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : khứ, khử, khu

Bộ thủ : Khư (厶)

Dị thể : không có

Số nét : 5

Ngũ hành :

(Động) Đi. § Tự đây mà đi tới kia gọi là khứ 去, đối với lai 來. ◎Như: khứ học hiệu 去學校 đi tới trường. ◇Lí Bạch 李白: Công thành khứ Ngũ Hồ 功成去五湖 (Tặng Vi bí thư Tử Xuân 贈韋秘書子春) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.
(Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎Như: khứ chức 去職 từ bỏ chức vụ, khứ quốc 去國 rời xa đất nước.
(Động) Chết. ◇Thang Hiển Tổ 湯顯祖: Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
(Động) Cách khoảng. ◎Như: khứ cổ dĩ viễn 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa. ◇Lí Bạch 李白: Liên phong khứ thiên bất doanh xích 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
(Động) Vứt bỏ. ◎Như: khứ thủ 去取 bỏ và lấy. ◇Trang Tử 莊子: Li hình khứ trí 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí. ◇Hán Thư 漢書: Đắc Hán thực vật giai khứ chi 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
(Động) Bỏ mất. ◇Sử Kí 史記: Tư nhân giả, khứ kì cơ dã 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
(Hình) Đã qua. ◎Như: khứ niên 去年 năm ngoái.
(Danh) Một trong bốn thanh bình, thượng, khứ, nhập 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh 去聲.
(Danh) Họ Khứ.
(Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎Như: thướng khứ 上去 đi lên, tiến khứ 進去 đi vào. ◇Tô Thức 蘇軾: Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
(Trợ) Trợ động từ: để. ◎Như: đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.
Một âm là khử. (Động) Trừ đi, khử đi. ◇Sử Kí 史記: Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
Một âm là khu. § Thông khu 驅.


Xem tất cả...