VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : bốc, bặc

Bộ thủ : Bốc (卜)

Dị thể : không có

Số nét : 2

Ngũ hành : Thủy (水)

(Động) Đốt mai rùa để bói xấu tốt. ◇Thư Kinh 書經: Mai bốc công thần, duy cát chi tòng 枚卜功臣, 惟吉之從 (Đại Vũ mô 大禹謨) Nhất nhất bói xem các bầy tôi, ai là tốt hơn mà theo. § Đời sau dùng quan tể tướng gọi là mai bốc 枚卜 là theo nghĩa ấy.
(Động) Dự liệu, đoán trước. ◎Như: định bốc 定卜 đoán định, vị bốc 未卜 chưa đoán biết. ◇Sử Kí: 史記 Thí diên dĩ công chúa, Khởi hữu lưu tâm tắc tất thụ chi, vô lưu tâm tắc tất từ hĩ. Dĩ thử bốc chi 試延以公主, 起有留心則必受之, 無留心則必辭矣. 以此卜之 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Xin thử (ướm lời) gả công chúa cho, nếu (Ngô) Khởi muốn ở lại thì sẽ nhận, bằng không thì tất từ chối. Do đó mà đoán được (ý ông ta).
(Động) Tuyển chọn. ◎Như: bốc cư 卜居 chọn đường cư xử, bốc lân 卜鄰 chọn láng giềng.
(Danh) Họ Bốc.
§ Giản thể của chữ 蔔.


Xem tất cả...