VN520


              

Phiên âm : tī, tì

Hán Việt : dịch, thế

Bộ thủ : Đao, Điêu, Đao (刀,刁,刂)

Dị thể : không có

Số nét : 10

Ngũ hành :

(Động) Cắt xé xương thịt. ◇Thư Kinh 書經: Phần chích trung lương, khô dịch dựng phụ 焚炙忠良, 刳剔孕婦 (Thái thệ thượng 泰誓上).
(Động) Gỡ, xé, lóc, róc. ◎Như: dịch nhục 剔肉 lóc thịt, bả cốt đầu dịch đắc can can tịnh tịnh 把骨頭剔得乾乾淨淨 róc xương sạch sẽ.
(Động) Xỉa, cạy, khêu. ◎Như: dịch nha 剔牙 xỉa răng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chí bình hậu, trùng dịch liễu đăng, phương tài thụy hạ 至屏後, 重剔了燈, 方才睡下 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đến sau bình phong, khêu lại đèn, rồi mới đi ngủ.
(Động) Loại bỏ, trừ khử. ◎Như: dịch trừ ác tập 剔除惡習 trừ bỏ thói xấu. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Sấn kim nhật thanh tịnh, đại gia thương nghị lưỡng kiện hưng lợi dịch tệ đích sự tình, dã bất uổng thái thái ủy thác nhất tràng 趁今日清淨, 大家商議兩件興利剔弊的事情, 也不枉太太委託一場 (Đệ ngũ thập lục hồi) Nhân hôm nay vắng vẻ, mọi người cùng bàn đôi việc, làm thế nào tăng thêm lợi ích trừ bỏ tệ hại, để khỏi phụ lòng ủy thác của bà.
(Động) Khơi thông. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Dịch hà nhi đạo cửu kì 剔河而道九岐 (Yếu lược 要略).
(Động) Chạm, khắc. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Bổn thân tính Kim, song danh Đại Kiên, khai đắc hảo thạch bi văn, dịch đắc hảo đồ thư, ngọc thạch, ấn kí 本身姓金, 雙名大堅, 開得好石碑文, 剔得好圖書, 玉石, 印記 (Đệ tam thập bát hồi) Người này họ Kim, tên kép là Đại Kiên, mở ngôi hàng khắc bia, chạm trổ các con dấu ngọc ngà rất giỏi.
(Động) Chọn, nhặt.
(Động) Dựng lên, dựng đứng. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thuyết ngôn vị liễu, chỉ kiến Lâm Xung song mi dịch khởi, lưỡng nhãn viên tĩnh 說言未了, 只見林沖雙眉剔起, 兩眼圓睜 (Đệ thập cửu hồi) Lời nói chưa dứt thì thấy Lâm Xung đôi mày dựng ngược, hai mắt trợn tròn.
(Động) Quấy động.
(Động) Nhìn giận dữ, tật thị. § Thông dịch 惕.
Một âm là thế. (Động) Cạo, cắt. § Thông thế 剃. ◇Bắc sử 北史: Phụ mẫu huynh đệ tử, tắc thế phát tố phục 父母兄弟死, 則剔髮素服 (Xích Thổ truyện 赤土傳).


Xem tất cả...