VN520


              

Phiên âm : quán

Hán Việt : toàn

Bộ thủ : Nhập (入)

Dị thể : không có

Số nét : 6

Ngũ hành : Thổ (土)

(Danh) Ngọc thuần sắc.
(Danh) Họ Toàn.
(Hình) Đủ, vẹn, không thiếu xót, hoàn bị. ◎Như: văn vũ song toàn 文武雙全 văn và võ hoàn bị cả hai. ◇Tây du kí 西遊記: Ngã chuyết hán y thực bất toàn... 我拙漢衣食不全 ... (Đệ nhất hồi) Tôi là kẻ vụng về, cơm áo không đủ... ◇Tô Thức 蘇軾: Nhân hữu bi hoan li hợp, Nguyệt hữu âm tình viên khuyết, Thử sự cổ nan toàn 人有悲歡離合, 月有陰晴圓缺, 此事古難全 (Thủy điệu ca đầu 水調歌頭) Người có buồn vui li hợp, Trăng có mờ tỏ đầy vơi, Xưa nay đâu có vạn toàn.
(Hình) Đầy, mãn. ◇Tả Tư 左思: Bạng cáp châu thai, dữ nguyệt khuy toàn 蚌蛤珠胎, 與月虧全 (Ngô đô phú 吳都賦) Con trai con hàu có nghén hạt ngọc trai, cùng với khi trăng đầy trăng vơi.
(Hình) Cả, tất cả. ◎Như: toàn quốc 全國 cả nước.
(Phó) Đều, cả. ◎Như: toàn tự động hóa 全自動化 đều tự động hóa.
(Phó) Rất, hết sức.
(Động) Giữ cho nguyên vẹn, làm cho hoàn chỉnh, bảo toàn. ◎Như: toàn hoạt thậm đa 全活甚多 cứu sống được rất nhiều. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Dư dĩ toàn quân vi thượng, nhi dục dân chi đắc tức 予以全軍為上, 而欲民之得息 (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥) Ta giữ quân nguyên vẹn là chủ yếu, cho dân được nghỉ ngơi.
(Động) Hoàn thành, hoàn tất.
(Động) Thuận theo, tuân theo. ◎Như: toàn thiên 全天 thuận theo thiên tính (tức là bảo toàn thiên tính và sanh mệnh).


Xem tất cả...