VN520


              

Phiên âm : yǎn

Hán Việt : yển

Bộ thủ : Nhân (人,亻)

Dị thể : không có

Số nét : 11

Ngũ hành :

(Động) Nép, xếp. ◎Như: yển kì 偃旗 nép cờ xuống.
(Động) Nằm, nằm ngửa. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Nham trung hữu tùng, Vạn lí thúy đồng đồng, Ngô ư thị hồ yển tức kì trung 岩中有松, 萬里翠童童, 吾於是乎偃息其中 (Côn sơn ca 崑山歌) Trong núi có thông, Muôn dặm xanh biếc um tùm, Ta nằm nghỉ ở trong đó.
(Động) Thôi, ngừng. ◎Như: yển vũ tu văn 偃武修文 ngưng việc võ sửa việc văn. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Can qua vị yển tức, An đắc hàm ca miên 干戈未偃息, 安得酣歌眠 (Kí đề giang ngoại thảo đường 寄題江外草堂) Chiến tranh chưa ngừng, Làm sao say hát ngủ được?
(Danh) Họ Yển.


Xem tất cả...