VN520


              

Phiên âm :

Hán Việt : trắc

Bộ thủ : Nhân (人,亻)

Dị thể : không có

Số nét : 4

Ngũ hành :

(Động) Nghiêng. § Thông trắc 側. ◇Quản Tử 管子: Nhật cực tắc trắc, nguyệt mãn tắc khuy 日極則仄, 月滿則虧 (Bạch tâm 白心) Mặt trời đến chỗ cực thì nghiêng, mặt trăng đầy thì vơi.
(Hình) Chật, hẹp. ◎Như: hiệp trắc 狹仄 chật hẹp, trắc lộ 仄路 đường hẹp. ◇Hán Thư 漢書: Hiểm đạo khuynh trắc, thả trì thả xạ 險道傾仄, 且馳且射 (Trào Thác truyện 鼂錯傳) Đường hiểm trở nghiêng hẹp, vừa chạy vừa bắn.
(Hình) Áy náy, trong lòng không yên. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Trung hoài khiểm trắc, tự thán vô duyên 衷懷歉仄, 自歎無緣 (Đệ cửu thập cửu hồi) Lòng dạ băn khoăn, tự than thở không có duyên (gặp gỡ).
(Danh) Tiếng trắc 仄 (gồm ba thanh: thượng, khứ, nhập 上, 去, 入). Đối lại với tiếng bình 平 bằng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thập ma nan sự, dã trị đắc khứ học! Bất quá thị khởi, thừa, chuyển, hợp, đương trung thừa, chuyển thị lưỡng phó đối tử, bình thanh đối trắc thanh, hư đích đối hư đích, thật đích đối thật đích 什麼難事, 也值得去學! 不過是起, 承, 轉, 合, 當中承, 轉是兩副對子, 平聲對仄聲, 虛的對虛的, 實的對實的 (Đệ tứ thập bát hồi) (Làm thơ) có gì khó mà phải học? Chẳng qua chỉ có khai, thừa, chuyển, hợp, trong đó thừa và chuyển đều là hai vế đối nhau, tiếng bằng đối với tiếng trắc, hư đối với hư, thực đối với thực.


Xem tất cả...