VN520


              

Phiên âm : rén

Hán Việt : nhân

Bộ thủ : Nhân (人,亻)

Dị thể : không có

Số nét : 4

Ngũ hành : Thổ (土)

(Động) Thương, yêu. ◎Như: nhân dân ái vật 仁民愛物 thương dân yêu vật.
(Danh) Đức khoan dung, từ ái, thiện lương. ◇Luận Ngữ 論語: Tử Trương vấn nhân ư Khổng Tử. Khổng Tử viết: năng hành ngũ giả ư thiên hạ vi nhân hĩ. Thỉnh vấn chi, viết: cung, khoan, tín, mẫn, huệ 子張問仁於孔子. 孔子曰: 能行五者於天下為仁矣. 請問之, 曰: 恭, 寬, 信, 敏, 惠 (Dương Hóa 陽貨) Tử Trương hỏi Khổng Tử về đức nhân. Khổng Tử đáp: Làm được năm đức trong thiên hạ thì gọi là nhân. (Tử Trương) xin hỏi là những đức gì, Khổng Tử đáp: Cung kính, khoan hậu, tín nghĩa, cần mẫn và từ ái.
(Danh) Người có đức nhân. ◇Luận Ngữ 論語: Phiếm ái chúng nhi thân nhân 汎愛眾而親仁 (Học nhi 學而) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
(Danh) Người. § Thông nhân 人.
(Danh) Cái hột ở trong quả. ◎Như: đào nhân 桃仁 hạt đào.
(Danh) Họ Nhân.
(Hình) Khoan hậu, có đức hạnh. ◎Như: nhân chánh 仁政 chính trị nhân đạo, nhân nhân quân tử 仁人君子 bậc quân tử nhân đức.
(Hình) Có cảm giác. ◎Như: ma mộc bất nhân 麻木不仁 tê liệt.


Xem tất cả...