♦(Động) Bắn ra. ◎Như: bách phát bách trúng 百發百中 bắn trăm lần trúng cả trăm, đạn vô hư phát 彈無虛發 bắn không lần nào trật cả.
♦(Động) Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra. ◎Như: phát nha 發芽 nảy mầm. ◇Vương Duy 王維: Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi 紅豆生南國, 春來發幾枝 (Tương tư 相思) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.
♦(Động) Bắt đầu, mở đầu. ◎Như: phát động 發動 khởi đầu, tiên phát chế nhân 先發制人 mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.
♦(Động) Dấy lên, nổi lên, hưng khởi. ◇Mạnh Tử 孟子: Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung 舜發於畎畝之中 (Cáo tử hạ 告子下) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.
♦(Động) Sáng ra, khai mở. ◎Như: chấn lung phát hội 振聾發聵 kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối. ◇Luận Ngữ 論語: Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát 不憤不啟, 不悱不發 (Thuật nhi 述而) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.
♦(Động) Lên đường, khởi hành. ◎Như: xuất phát 出發 lên đường. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát 一家皆移什物赴新居, 而妾留守, 明日即發 (Thanh Phụng 青鳳) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.
♦(Động) Hiện ra, lộ ra. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát 此三子者, 皆布衣之士也, 懷怒未發 (Ngụy sách tứ 魏策四) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.
♦(Động) Hưng thịnh. ◎Như: phát tài 發財 trở nên giàu có, phát phúc 發福 trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).
♦(Động) Thấy ra, tìm ra. ◎Như: phát minh 發明 tìm ra được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát 告發 phát giác, cáo mách.
♦(Động) Đưa ra, phân bố. ◎Như: phát hướng 發餉 phát lương, phát tiền 發錢 chi tiền ra, tán phát truyền đơn 散發傳單 phân phát truyền đơn.
♦(Động) Nở ra. ◎Như: phát hoa 發花 nở hoa.
♦(Động) Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được. ◎Như: phát phẫn 發憤 phát tức.
♦(Động) Đào lên, bới ra. ◎Như: phát quật 發掘 khai quật.
♦(Động) Khiến. ◎Như: phát nhân thâm tỉnh 發人深省 làm cho người (ta) tỉnh ngộ.
♦(Động) Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới).
♦(Động) Tỉnh, không ngủ. ◇Yến tử xuân thu 晏子春秋: Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát 晏景公飲酒, 酲, 三日而後發 (Nội thiên 內篇, Gián thượng 諫上) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.
♦(Danh) Lượng từ: (1) Số viên đạn. ◎Như: tứ phát tử đạn 四發子彈 bốn viên đạn. (2) Số lần bắn. ◎Như: xạ pháo thập nhị phát 射炮十二發 bắn mười hai phát.
發: fā
1. 放射。如:“彈無虛發”, “百發百中”。
2. 生長, 產生。如:“發芽”。唐•王維《相思詩》:“紅豆生南國,秋來發故枝。”
3. 開始, 啟動。如:“發動”, “先發制人”, “一觸即發”。
4. 興起。如:“發跡”。《孟子•告子下》:“舜發於畎畝之中。”
5. 起程。如:“出發”。宋•柳永《雨霖鈴•寒蟬淒切詞》:“留戀處,蘭舟催發。”《聊齋志異•卷一•青鳳》:“一家皆移什物赴新居,而妾留守,明日即發。”
6. 啟發。如:“振聾發聵”。《論語•述而》:“不憤不啟,不悱不發。”
7. 現露。《禮記•中庸》:“喜怒哀樂之未發,謂之中。”《戰國策•魏策四》:“此三子者,皆布衣之士也,懷怒未發。”
8. 送出, 付出。如:“發放”, “發錢”, “散發傳單”。
9. 量詞:(1) 計算槍, 炮, 子彈等數量的單位。如:“手槍裡還剩下四發子彈。”(2)計算槍, 炮, 子彈等發射數量的單位。如:“射炮十二發”