♦(Động) Giết. ◎Như: sát nhân phóng hỏa 殺人放火 giết người đốt lửa, sát trư tể dương 殺豬宰羊 giết heo mổ cừu.
♦(Động) Chiến đấu, đánh trận. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Sát chí thiên minh, Hùng phương dẫn binh thượng quan 殺至天明, 雄方引兵上關 (Đệ ngũ hồi) Đánh nhau đến sáng, (Hoa) Hùng mới kéo quân về.
♦(Động) Làm bại hoại, làm hư mất. ◎Như: sát phong cảnh 殺風景 làm hỏng mất cảnh đẹp, làm mất hứng.
♦(Động) Giảm bớt. ◎Như: sát giá 殺價 giảm bớt giá.
♦(Phó) Hết sức, rất. § Cũng như sát 煞. ◇Nguyễn Du 阮攸: Não sát thù phương lão sứ thần 惱殺殊方老使臣 (Quá Thiên Bình 過天平) Làm hết sức não lòng ông sứ thần già ở phương khác đến.
♦Một âm là sái. (Động) Bớt, giảm.
♦(Động) Suy, kém. ◎Như: bách hoa sát 百花殺 trăm hoa tàn lụi.
♦(Hình) Rất nhỏ. ◎Như: tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
♦(Danh) Sai biệt. ◇Lễ Kí 禮記: Thân thân chi sát dã 親親之殺也 (Văn Vương thế tử 文王世子) Gần gũi người thân nhưng có sự sai biệt.
♦(Danh) Cái túi đựng xác chết.
♦Lại một âm nữa là tát. (Hình) Tan, lở tở, tơi tả.