♦(Danh) Quả cân. ◇Luận Ngữ 論語: Cẩn quyền lượng, thẩm pháp độ 謹權量, 審法度 (Nghiêu viết 堯曰) Sửa lại cẩn thận cân đo, định rõ phép tắc. ◇Trang Tử 莊子: Vi chi quyền hành dĩ xưng chi 為之權衡以稱之 (Khứ khiếp 胠篋) Dùng cán cân và quả cân để cân.
♦(Danh) Sự ứng biến, thích ứng, tuy trái với đạo thường mà phải lẽ gọi là quyền 權. § Đối lại với kinh 經. ◇Mạnh Tử 孟子: Nam nữ thụ thụ bất thân, lễ dã, tẩu nịch viên chi dĩ thủ, quyền dã 男女授受不親, 禮也; 嫂溺援之以手, 權也 (Li Lâu thượng 離婁上) Nam nữ trao và nhận không được trực tiếp gần gũi với nhau, đó là lễ; chị dâu bị đắm chìm đưa tay ra vớt, đó là quyền.
♦(Danh) Thế lực. ◎Như: quyền lực 權力 thế lực, đại quyền tại ác 大權在握 thế lực lớn trong tay.
♦(Danh) Lực lượng và lợi ích, nhân tự nhiên, theo hoàn cảnh phát sinh hoặc do pháp luật quy định, được tôn trọng, gọi là quyền. ◎Như: đầu phiếu quyền 投票權 quyền bỏ phiếu bầu cử, thổ địa sở hữu quyền 土地所有權 quyền sở hữu đất đai.
♦(Danh) Xương gò má.
♦(Danh) Họ Quyền.
♦(Động) Cân nhắc. ◇Mạnh Tử 孟子: Quyền nhiên hậu tri khinh trọng, độ nhiên hậu tri trường đoản 權然後知輕重, 度然後知長短 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Cân nhắc rồi sau mới biết nhẹ nặng, liệu chừng rồi sau mới biết dài ngắn.
♦(Phó) Tạm thời, tạm cứ, cứ. ◎Như: quyền thả như thử 權且如此 tạm làm như thế. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đương vãn các tự quyền hiết 當晚各自權歇 (Đệ nhất hồi) Tối đó, mọi người tạm lui nghỉ.