♦(Giới) Ở tại, vào lúc. ◎Như: sanh ư mỗ niên 生於某年 sinh vào năm đó, chu hành ư hải 舟行於海 thuyền đi trên biển, sanh ư tư, trưởng ư tư 生於斯, 長於斯 sanh ở đây, lớn lên ở đây. ◇Luận Ngữ 論語: Hữu mĩ ngọc ư tư 有美玉於斯 (Tử Hãn 子罕) Có viên ngọc đẹp ở đây.
♦(Giới) Cho. ◇Luận Ngữ 論語: Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân 己所不欲, 勿施於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.
♦(Giới) Hướng về. ◇Luận Ngữ 論語: Tử Cầm vấn ư Tử Cống 子禽問於子貢 (Học nhi 學而) Tử Cầm hỏi (hướng về) Tử Cống.
♦(Giới) Đối với. ◇Luận Ngữ 論語: Thủy ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh. Kim ngô ư nhân dã, thính kì ngôn nhi quan kì hạnh 始吾於人也, 聽其言而信其行. 今吾於人也, 聽其言而觀其行 (Công Dã Tràng 公冶長) Mới đầu, đối với người, ta nghe lời nói mà tin việc làm. Nay đối với người, ta nghe nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
♦(Giới) Đến, cho đến. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ 自吾氏三世居是鄉, 積於今六十歲矣 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Họ tôi ở làng này đã ba đời, tính đến nay được sáu chục năm.
♦(Giới) Hơn. ◇Lễ Kí 禮記: Hà chánh mãnh ư hổ dã 苛政猛於虎也 (Đàn cung hạ 檀弓下) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
♦(Giới) Vì, nhờ. ◇Hàn Dũ 韓愈: Nghiệp tinh ư cần 業精於勤 (Tiến học giải 進學解) Nghề nghiệp tinh thâm nhờ ở chuyên cần.
♦(Giới) Từ, do. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Thiên lí chi hành, thủy ư túc hạ 千里之行, 始於足下 (Chương 64) Đi ngàn dặm, bắt đầu từ một bước chân.
♦(Giới) Bị (đặt sau động từ). ◇Sử Kí 史記: Ngụy Huệ Vương binh sổ phá ư Tề, Tần, quốc nội không, nhật dĩ tước, khủng 魏惠王兵數破於齊, 秦, 國內空, 日以削, 恐 (Thương Quân truyện 商君傳) Ngụy Huệ vương mấy lần bị quân Tề, quân Tần đánh phá, trong nước trống rỗng, ngày càng hao mòn nên lo sợ.
♦(Giới) Với. ◇Luận Ngữ 論語: Ngô đảng chi trực giả dị ư thị, phụ vi tử ẩn, tử vi phụ ẩn, trực tại kì trung hĩ 吾黨之直者異於是, 父為子隱, 子為父隱, 直在其中矣 (Tử Lộ 子路) Người ngay thẳng trong làng tôi khác với làng đó (*), cha dấu tội cho con, con dấu tội cho cha, sự ngay thẳng ở trong đó. § Ghi chú: (*) Khác với làng đã nói đến trước đó.
♦(Liên) Và, với. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Kim Triệu chi dữ Tần, do Tề chi ư Lỗ dã 今趙之與秦, 猶齊之於魯也 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Triệu với Tần, thì cũng như Tề với Lỗ vậy.
♦(Danh) Họ Ư.
♦(Động) Nương, tựa. ◇Lưu Đắc Nhân 劉得仁: Phiến vân cô hạc khả tương ư 片雲孤鶴可相於 (Tặng kính 贈敬) Mảnh mây lẻ hạc có thể nương tựa nhau.
♦Một âm là ô. (Thán) Ôi, lời than thở. § Cùng nghĩa với chữ ô 嗚. ◇Thượng Thư 尚書: Ô, Đế niệm tai! 於, 帝念哉 (Đại Vũ mô 大禹謨) Ôi, nhà vua hãy thường suy nghĩ!
於 chữ có nhiều âm đọc:
一, 於: yú
1. 在。如:“生於某年”, “舟行於海”, “生於斯,長於斯。”
2. 給。《論語•衛靈公》:“己所不欲,勿施於人。”
3. 向。《論語•學而》:“子禽問於子貢。”《明史•卷二•太祖本紀二》:“丙子,頒即位詔於天下。”
4. 對。如:“於心不忍”, “於事無補”。《論語•公冶長》:“始吾於人也,聽其言而觀其行。”
5. 到, 至。《史記•卷二十九•河渠書》:“於吳,則通渠三江, 五湖;於齊,則通菑濟之閒。”唐•柳宗元《捕蛇者說》:“自吾氏三世居是鄉,積於今六十歲矣。”
6. 從, 由。《老子•第六十四章》:“千里之行,始於足下。”南朝宋•劉義慶《世說新語•雅量》:“褚公於章安令遷太尉記室參軍。”
7. 被,置於動詞之後,表示被動。《左傳•成公二年》:“郤克傷於矢,流血及屨。”《史記•卷六十八•商君傳》:“魏惠王兵數破於齊, 秦,國內空,日以削,恐。”
8. 為, 為了。《史記•卷三十二•齊太公世家》“齊使管仲平戎於周。”
9. 比,置於形容詞之後,表示比較。《禮記•檀弓下》:“苛政猛於虎也。”唐•李白《蜀道難》:“噫吁戲危乎高哉,蜀道之難, 難於上青天。”
10, 和, 與, 跟。《論語•子路》:“吾黨之直者異於是,父為子隱,子為父隱,直在其中矣。”宋•蘇軾《日喻》:“而人之未達也,無以異於眇。”
11. 與, 和,表示並列。《戰國策•齊策一》:“今趙之與秦,猶齊之於魯也。”《漢書•卷六十.杜周傳》:“況將軍之於主上,主上之與將軍哉!”
12. 依靠。三國•魏•曹植《當來日大難詩》:“廣情故,心相於。”唐•劉得仁《贈敬晊助教詩二首之一》:“便欲去隨為弟子,片雲孤鶴可相於。”
13. 位於句首的語氣詞,không có nghĩa 。《易經•繫辭下》:“於稽其類,其衰世之意邪。”唐•盧肇《漢堤詩》:“於惟餘甿,飢傷喘呼。”
14. (Danh từ) Họ。如宋代有於清言。
二, 於: wū
1. “烏”的本字。《穆天子傳•卷三》:“徂彼西土,爰居其野。虎豹為群,於鵲與處。”郭璞•注:“於,讀曰烏。”
2. 表示感嘆, 讚美的語氣。《詩經•周頌•清廟》:“於穆清廟,肅雝顯相。”《史記•卷二•夏本紀》:“皋陶曰:‘於!慎其身脩。’”