♦(Động) Cần. ◎Như: vô dong như thử 無庸如此 không cần như thế.
♦(Động) Dùng, nhậm dụng, sử dụng. ◎Như: đăng dong 登庸 dùng vào việc lớn.
♦(Động) Báo đáp, thù tạ. ◎Như: thù dong 酬庸 trả công, đền công.
♦(Hình) Thường, bình thường. ◎Như: dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường, dong nhân 庸人 người tầm thường.
♦(Hình) Ngu dốt, kém cỏi. ◎Như: dong y 庸醫 lang băm, thầy thuốc kém cỏi.
♦(Danh) Công lao. ◇Quốc ngữ 國語: Vô công dong giả, bất cảm cư cao vị 無功庸者, 不敢居高位 (Tấn ngữ thất 晉語七) Không có công lao, không dám ở địa vị cao.
♦(Danh) Việc làm thuê. § Thông dong 傭. ◇Hán Thư 漢書: (Bành Việt) cùng khốn, mại dong ư Tề, vi tửu gia bảo (彭越)窮困, 賣庸於齊, 為酒家保 (Loan Bố truyện 欒布傳) (Bành Việt) khốn quẫn, đi làm thuê ở nước Tề, làm người bán rượu trong quán.
♦(Danh) Một phép thuế nhà Đường, bắt dân làm việc cho nhà vua. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.
♦(Danh) Cái thành. § Thông dong 墉.
♦(Danh) Họ Dong.
♦(Phó) Há, làm sao. ◇Tả truyện 左傳: Dong phi nhị hồ? 庸非貳乎 (Trang Công thập tứ niên 莊公十四年) Chẳng phải là hai lòng ư? ◇Liệt Tử 列子: Lão Đam viết: Nhữ dong tri nhữ tử chi mê hồ? 老聃曰: 汝庸知汝子之迷乎? (Chu Mục vương 周穆王) Lão Tử hỏi: Ông làm sao biết được rằng con ông mê loạn?
♦(Liên) Do đó.
♦§ Cũng đọc là dung.
庸: yōng
1. 平常,不高明的:平庸。庸医。庸言。庸俗。庸人。昏庸。庸主。庸夫。庸暗。庸庸碌碌。
2. 需要:无庸细述。无庸讳言。
3. 岂,怎么:庸讵。
4. 中国唐代一种赋税法:租庸调。
5. 功劳:庸绩。
6. 古同“佣”,雇佣。