♦(Động) Đi. § Tự đây mà đi tới kia gọi là khứ 去, đối với lai 來. ◎Như: khứ học hiệu 去學校 đi tới trường. ◇Lí Bạch 李白: Công thành khứ Ngũ Hồ 功成去五湖 (Tặng Vi bí thư Tử Xuân 贈韋秘書子春) Công nghiệp đã làm nên, đi (ngao du) Ngũ Hồ.
♦(Động) Từ bỏ, rời bỏ. ◎Như: khứ chức 去職 từ bỏ chức vụ, khứ quốc 去國 rời xa đất nước.
♦(Động) Chết. ◇Thang Hiển Tổ 湯顯祖: Đỗ Nha tiểu thư khứ tam niên 擇日展禮 (Mẫu đan đình 牡丹亭) Tiểu thư Đỗ Nha mất đã ba năm.
♦(Động) Cách khoảng. ◎Như: khứ cổ dĩ viễn 去古已遠 đã cách xa với cổ xưa. ◇Lí Bạch 李白: Liên phong khứ thiên bất doanh xích 連峰去天不盈尺 (Thục đạo nan 蜀道難) Những ngọn núi liền nhau cách trời không đầy một thước.
♦(Động) Vứt bỏ. ◎Như: khứ thủ 去取 bỏ và lấy. ◇Trang Tử 莊子: Li hình khứ trí 離形去知 (Đại tông sư 大宗師) Lìa hình vứt trí. ◇Hán Thư 漢書: Đắc Hán thực vật giai khứ chi 得漢食物皆去之 (Hung nô truyện thượng 匈奴傳上) Được đồ ăn của Hán đều vứt đi.
♦(Động) Bỏ mất. ◇Sử Kí 史記: Tư nhân giả, khứ kì cơ dã 胥人者, 去其幾也 (Lí tướng quân truyện 李將軍傳) Cứ chờ đợi (nay lần mai lữa) thì sẽ bỏ mất thời cơ.
♦(Hình) Đã qua. ◎Như: khứ niên 去年 năm ngoái.
♦(Danh) Một trong bốn thanh bình, thượng, khứ, nhập 平, 上, 去, 入. Chữ đọc âm như đánh dấu sắc là khứ thanh 去聲.
♦(Danh) Họ Khứ.
♦(Trợ) Biểu thị sự việc đang tiến hành. ◎Như: thướng khứ 上去 đi lên, tiến khứ 進去 đi vào. ◇Tô Thức 蘇軾: Chỉ khủng dạ thâm hoa thụy khứ 只恐夜深花睡去 (Hải đường 海棠) Đêm thâu chỉ ngại hoa yên giấc.
♦(Trợ) Trợ động từ: để. ◎Như: đề liễu nhất dũng thủy khứ kiêu hoa 提了一桶水去澆花 xách một thùng nước để tưới hoa.
♦Một âm là khử. (Động) Trừ đi, khử đi. ◇Sử Kí 史記: Công Thúc vi tướng, thượng Ngụy công chúa, nhi hại Ngô Khởi. Công Thúc chi bộc viết: Khởi dị khử dã 公叔為相, 尚魏公主, 而害吳起. 公叔之僕曰: 起易去也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Công Thúc làm tướng quốc, cưới công chúa (vua) Ngụy và gờm Ngô Khởi. Đầy tớ của Công Thúc nói: Trừ khử Khởi cũng dễ.
♦Một âm là khu. § Thông khu 驅.
去: qù
1. 离开所在的地方到别处;由自己一方到另一方,与“来”相对:去处。去路。去国。
2. 距离,差别:相去不远。
3. 已过的,特指刚过去的一年:去年。去冬今春。
4. 除掉,减掉:去掉。去皮。去势。
5. 扮演戏曲中的角色:他去男主角。
6. 用在动词后,表示趋向:上去。进去。
7. 用在动词后,表示持续:信步走去。
8. 汉语四声之一:去声。